Nhựa Polyetylen Clo hóa (dòng CPE)
Polyetylen clo là vật liệu polyme phân tử cao được tạo ra từ HDPE thông qua quá trình clo hóa. Cấu trúc phân tử đặc biệt mang lại cho CPE nhiều tính năng vật lý và hóa học vượt trội khiến CPE có thể được sử dụng rộng rãi trong PVC, nhựa kỹ thuật (dòng nhựa CPE) và các ứng dụng cao su (dòng cao su CM).
Là một trong những chất điều chỉnh tác động quan trọng nhất trên thị trường nhựa phổ thông, CPE được sử dụng rộng rãi trong quá trình đùn và ép phun các sản phẩm PVC, bao gồm thanh PVC cứng, ống, phụ kiện ống, tấm và tấm. Nó có thể tăng cường đáng kể sức mạnh tác động của các sản phẩm PVC cứng và mang lại cho sản phẩm hiệu suất nhiệt độ thấp tuyệt vời, khả năng chống chịu thời tiết tuyệt vời. Một số khách hàng cũng sử dụng nó để tạo thành các sản phẩm nhựa PE hoặc PP với lượng thích hợp.
Cao su Polyetylen Clo hóa (Dòng CM)
Theo ứng dụng cuối cùng, Polyetylen clo còn có một nhóm lớn khác: Dòng cao su CM dùng cho ứng dụng cao su.
Là một loại cao su tổng hợp đặc biệt, CM là một loại elastomer chịu nhiệt, chịu thời tiết và chịu dầu. Nó đã được sử dụng rộng rãi trong các bộ phận công nghiệp dây, cáp, ống và ô tô trong nhiều thập kỷ với các đặc tính hóa học nổi bật và tính chất chống cháy như một nguyên liệu thô quan trọng nhất trong sản xuất.
Polyetylen clorosulfonat (CSM)
Polyethylene chlorosulfonat được gọi là CSM là một loại cao su tổng hợp đặc biệt có chuỗi chính và nhóm treo được bão hòa hoàn toàn. Nó phù hợp để lưu hóa bằng nhiều phương pháp đúc lưu hóa khác nhau và có thể được lưu hóa bằng tất cả các loại tác nhân liên kết chéo, như oxit kim loại, lưu huỳnh, polyol, peroxide, v.v.
Cấu trúc phân tử độc đáo cũng mang lại cho cao su lưu hóa CSM khả năng chống ôzôn, chống chịu thời tiết và chịu nhiệt, dầu, hóa chất và lão hóa tuyệt vời với cao su lưu hóa CSM được pha chế đúng công thức trong sản xuất cao su.
Chất hỗ trợ chế biến Acrylic (ACR) cho PVC
Chất hỗ trợ gia công Acrylic là đồng trùng hợp gốc Acrylic có trọng lượng phân tử vừa phải. Có thể sử dụng riêng hoặc kết hợp với chất hỗ trợ gia công khác để thúc đẩy quá trình hợp nhất các hợp chất PVC và cải thiện khả năng gia công trong các loại sản xuất PVC cứng một cách hoàn hảo.
Có thể áp dụng cho các sản phẩm đùn PVC và sản phẩm PVC ép phun, vật liệu xây dựng và thi công như thanh cửa sổ, vách ngăn, hàng rào, ống, phụ kiện, tấm, màng và các bộ phận ép phun khác. Hơn nữa, chúng cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm PVC trong suốt và ứng dụng bọt.
Chất hỗ trợ chế biến Acrylic MỎNG được chia thành 5 nhóm theo ứng dụng sản phẩm khác nhau và độ nhớt nội tại: Chất hỗ trợ chế biến chung, Chất hỗ trợ chế biến bôi trơn, Chất hỗ trợ chế biến trong suốt, Chất điều chỉnh bọt PVC và Chất hỗ trợ chế biến có độ nóng chảy cao.
Chất điều chỉnh tác động Acrylic (AIM) cho PVC
Dòng Acrylic Impact Modifier (AIM) là copolymer acrylic có cấu trúc lõi-vỏ trong đó lõi là cấu trúc liên kết chéo vừa phải được liên kết với vỏ bằng phản ứng đồng trùng hợp ghép.
FINE AIM không chỉ có thể mang lại cho các sản phẩm PVC hiệu suất chịu va đập cao hơn mà còn làm tăng đáng kể độ bóng bề mặt, mang lại khả năng chống chịu thời tiết tuyệt vời, đồng thời cải thiện khả năng kết dính và khả năng gia công của vật liệu PVC và đặc tính chống lão hóa của sản phẩm hoàn thiện.
FINE AIM đặc biệt thích hợp cho các sản phẩm ngoài trời và được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm PVC cứng, một số loại nhựa kỹ thuật và các sản phẩm PVC trong suốt, như thanh PVC, tấm, ván, ống, phụ kiện ống, v.v.
Chất điều chỉnh tác động ACM (ACM) cho PVC
ACM là loại chất điều chỉnh va đập mới cho ngành công nghiệp PVC. Đây là đồng trùng hợp mạng lưới xen kẽ (IPN) bằng cách ghép HDPE có clo nhẹ với acrylate. Với độ giãn dài cực cao khi đứt, chất điều chỉnh va đập FINE ACM có thể cải thiện hiệu quả độ dẻo của sản phẩm PVC, mang lại cho sản phẩm độ dẻo dai tuyệt vời ở nhiệt độ thấp và khả năng xử lý hoàn hảo trong sản xuất, có thể giúp giảm liều lượng chất hỗ trợ xử lý trong công thức.
Chức năng chính của ACM là tăng cường độ bền va đập và độ dẻo dai của các sản phẩm PVC hoàn thiện ở nhiệt độ thấp, mang lại hiệu suất va đập tốt hơn các chất điều chỉnh va đập loại chung khác, như CPE và MBS. Chất điều chỉnh va đập FINE ACM phù hợp với các sản phẩm PVC cứng, đặc biệt là để ứng dụng độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp, như ống PVC, phụ kiện và sản phẩm PVC ép phun.
Chất cải thiện va đập Methyl methacrylate-Butadiene-Styrene cho PVC
MBS (Methylmetharylate-Butadiene-Styrene) là một loại vật liệu polymer mới. Nó có cấu trúc lõi-vỏ điển hình và lõi là nhân hình cầu pha cao su. Bên ngoài là lớp vỏ được cấu tạo từ styrene và methyl methacrylate.
Do các thông số hòa tan của metyl methacrylat và PVC tương tự nhau nên nó đóng vai trò là chất kết dính giao diện giữa nhựa PVC và các hạt cao su, đồng thời tạo thành pha đồng nhất trong quá trình xử lý và trộn PVC, mang lại cho sản phẩm khả năng chống va đập tuyệt vời.
Hợp chất polyvinyl clorua clo hóa (CPVC)
Hợp chất CPVC được phát triển bằng cách sử dụng nhựa CPVC của chúng tôi, có khả năng chịu nhiệt tốt, chống ăn mòn tuyệt vời với axit và chất ăn da, khả năng gia công và ổn định sản xuất tốt cũng như tính chất cơ học tốt.
Hợp chất CPVC được pha chế theo các sản phẩm CPVC thực tế theo tiêu chuẩn chất lượng của chúng. Dạng hợp chất CPVC là bột hoặc hạt rời không vị, không mùi, không độc hại.
Do tính chất độc đáo của nó trong sản xuất công nghiệp, CPVC được sử dụng rộng rãi trong đùn ống chịu áp lực nước nóng, đùn ống phun nước, ép phun phụ kiện chịu áp lực cho nước nóng, ép phun phụ kiện ống phun nước và ép phun phụ kiện ống công nghiệp, v.v.
Nhựa Polyvinyl Clorua (CPVC)
CPVC là nhựa kỹ thuật nhiệt dẻo được sản xuất bằng phương pháp clo hóa nhựa polyvinyl clorua (PVC). Sau khi clo hóa, nó có độ phân cực cao hơn và độ ổn định hóa học tốt, nhiệt độ làm mềm vicat tăng từ 72-82℃ lên hơn 125℃.
Vì vậy, nhựa CPVC có ứng dụng linh hoạt hơn trong sản xuất và có thể chịu được nhiệt độ cao hơn khi so sánh với PVC.
Nhựa Polyetylen clo hóa cao (HCPE)
Nhựa polyethylene clo hóa cao được làm từ polyethylene thông qua quá trình clo hóa cao. Đây là một loại polyme clo hóa có chứa clo ở mức 65 - 69%. Đây là loại nhựa nhiệt dẻo trong suốt, cứng và giòn. Nó có độ ổn định hóa học cao, khả năng chống nước muối tốt và khả năng chống tia cực tím tốt. Nó dễ dàng hòa tan trong các dung môi hữu cơ phân cực như toluen, xylen và este, tạo thành dung dịch trong suốt không màu đến vàng nhạt, có thể không chứa liên kết đôi trong cấu trúc phân tử, các nguyên tử clo được phân bố ngẫu nhiên. Khi dung dịch này được áp dụng cho bề mặt kim loại, bê tông, giấy, v.v., dung môi dễ dàng bay hơi ở nhiệt độ phòng để lại một lớp màng trong suốt, cứng và sáng bóng giống như thủy tinh. Lớp màng này chống lại sự thẩm thấu của hơi ẩm và khí oxy, và cho thấy khả năng chống chịu cao với nhiều loại hóa chất khác nhau như axit và kiềm. Nó bảo vệ các chất nền khỏi bị ăn mòn và cũng đóng vai trò là lớp phủ trên cùng cho mục đích trang trí.
Magie Clorua Hexahydrat (MgCl2·6H2O)
Tên hàng hóa:MgCl2·6H2O
Số CAS: 7791-18-6
Số EC: 232-094-6
Mã HS: 28273100
Tính chất: Thường ở dạng vảy trắng, hạt trắng hoặc bột trắng, tan trong nước, dễ tan trong không khí ẩm.
Cao su clo hóa (CR)
Cao su clo hóa (CR) là một loại nhựa nhiệt dẻo dạng bột có độ cứng cao. Và nó là một sản phẩm có nguồn gốc được biến đổi từ cao su thiên nhiên thông qua quá trình clo hóa. Nó có các đặc tính tuyệt vời về khả năng chống chịu thời tiết, độ bám dính, độ ổn định hóa học, khả năng chống nước muối, khả năng chống tia UV, v.v.
Cao su clo có thể hòa tan ổn định trong toluene, xylen và các dung môi hữu cơ khác, và axit acrylic, alkyd và nhiều loại nhựa khác, tạo thành chất lỏng trong suốt không màu hoặc màu vàng. Khi dung dịch này được áp dụng cho kim loại, bê tông, giấy và các bề mặt khác, dung môi sẽ bay hơi ở nhiệt độ phòng, để lại một lớp màng trong suốt, cứng, sáng bóng, giống như thủy tinh. Lớp màng này ngăn chặn sự xâm nhập của hơi nước và oxy, đồng thời có độ ổn định cao đối với nhiều loại hóa chất khác nhau, chẳng hạn như axit và bazơ. Nó bảo vệ bề mặt chống ăn mòn và có thể được sử dụng làm lớp phủ trên cùng để trang trí. Ngoài ra, sản phẩm này có khả năng chống cháy tuyệt vời do hàm lượng clo cao.
Cao su cloropren (CR)
Cao su cloropren là một loại cao su tổng hợp được sản xuất bằng phương pháp trùng hợp α của cloropren (tức là 2-clo-1,3-butadien) làm nguyên liệu chính. Nó được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chống thời tiết, đế viscose và lớp phủ và nhiên liệu tên lửa.
Xuất hiện dưới dạng vảy hoặc khối màu trắng sữa, màu be hoặc nâu nhạt, Neoprene là một loại elastomer & quan trọng của cao su tổng hợp. Nó có các tính chất vật lý và cơ học tốt, khả năng chịu dầu, chịu nhiệt, chịu lửa, chịu ánh sáng mặt trời, chịu ôzôn, chịu axit và kiềm, và chịu thuốc thử hóa học. Nhược điểm là khả năng chịu lạnh kém và độ ổn định khi lưu trữ.